Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa (Bản hay)
I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh
a/ Cơ quan tương đồng:
b/ Cơ quan thoái hóa:
Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên.
Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay điều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
II/ Bằng chứng phôi sinh học:
18-20 ngày còn dấu vết khe mang ở phần cổ.
Phôi 1 tháng não chia 5 phần giống não cá. Tim phôi có giai đoạn 2 ngăn.
2 tháng phôi vẫn còn cái đuôi dài.
3 tháng các ngón chân đối diện các ngón khác.
5-6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ.
Kết luận:
Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Các loài có họ hàng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn.
CHAØO MÖØNG QUÍ THAÀY CO ÑEÁN THAM DÖÏ KIỂM TRA BÀI 1/ Một nhà di truyền y học tư vấn cho một cặp vợ chồng biết xác xuất sinh con bị bệnh tiểu đường của họ là 100% . Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là: Cả hai là dị hợp. A Sai B C D Cả hai đều đồng hợp về gen trội . Cả hai đều đồng hợp về gen lặn . Một là đồng hợp trội một là dị hợp Sai Sai Đúng 2. Virut HIV tạo ra phân tử ADN mạch kép nhờ: Quá trình tự nhân đôi A Sai B C D Quá trình phiên mã . Enzim phiên mã ngược . Enzim xen Sai Sai Đúng 3. Em hãy quần thể nào dưới đây đã cân bằng: 0.25AA + 0.6Aa + 0.15aa = 1 0.4AA + 0.3Aa + 0.3aa = 1 0.04AA + 0.36Aa + 0.6aa= 1 0.36AA + 0.48Aa + 0.16aa = 1 A B C D Sai Sai Sai Đúng Chương I BAÈNG CHÖÙNG VAØ CÔ CHEÁ TIEÁN HOÙA Bài 24: CAÙC BAÈNG CHÖÙNG TIEÁN HOÙA CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a / Cơ quan tương đồng CÊu t¹o x¬ng chi tríc phï hîp víi chøc n¨ng BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a / Cơ quan tương đồng Những cơ quan tương đồng ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc từ một cơ quan của loài tổ tiên, ở các loài khác nhau có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Người có cơ quan thoái hóa Ruột thừa Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt Mấu tai Hiện tượng lại giống Người có lông bao phủ khắp mặt Người có đuôi ( ở Hà Giang ) I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a/ Cơ quan tương đồng: b/ Cơ quan thoái hóa: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Kết Luận: Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay điều được tiến hóa từ một tổ tiên chung. I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a/ Cơ quan tương đồng: b/ Cơ quan thoái hóa: II/ Bằng chứng phôi sinh học: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Phôi 18 20 ngày Phôi 1 tháng : Khe mang ở cổ Não chia làm 5 phần giống não cá. Tim phôi có 2 ngăn Phôi 2 tháng vẫn còn cái đuôi dài BẰNG CHỨNG VỀ PHÔI SINH HỌC I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a/ Cơ quan tương đồng: b/ Cơ quan thoái hóa: II/ Bằng chứng phôi sinh học: 18-20 ngày còn dấu vết khe mang ở phần cổ. Phôi 1 tháng não chia 5 phần giống não cá. Tim phôi có giai đoạn 2 ngăn. 2 tháng phôi vẫn còn cái đuôi dài. 3 tháng các ngón chân đối diện các ngón khác. 5-6 tháng có 1 lớp lông mịn bao phủ. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Kết luận: Sự giống nhau trong phôi chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Các loài có họ hàng gần thì sự phát triển phôi càng giống nhau ở giai đoạn muộn hơn. I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a/ Cơ quan tương đồng: b/ Cơ quan thoái hóa: II/ Bằng chứng phôi sinh học: III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: a/ Khái niệm : Địa lí sinh vật học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của các loài trên trái đất . CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a/ Cơ quan tương đồng: b/ Cơ quan thoái hóa: II/ Bằng chứng phôi sinh học: III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: a/ Khái niệm : b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Hành trình vòng quanh thế giới của Đacuyn trên tàu Beagle (1831-1836) Vµi mÉu rïa quan s¸t ® îc cña §¸ c-Uyn §¶o Pinta mai trung gian Pinta §¶o Isabela mai h×nh vßm , ® Èy vÒ tríc §¶o Hood mai yªn ngùa , tôt sau Hood Floreana Santa Fe Santa Cruz James Marchena Fernandina Isabela Tower C¸c kiÓu mai rïa ®¸ ng quan t©m gi÷a c¸c ®¶o kh¸c nhau §¶o Pinta mai trung gian §¸ c-Uyn lµ ngêi quan s¸t tinh tÕ III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: a/ Khái niệm : b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau như lại giống nhau về một số đặc điểm đã được chứng minh là chúng được bắt nguồn từ một loài tổ tiên, sau đó phát tán qua các vùng khác. Điều nay cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do có chung nguồn gốc hơn là chịu sự tác động của môi trường. I/ Bằng chứng giải phẫu so sánh a/ Cơ quan tương đồng: b/ Cơ quan thoái hóa: II/ Bằng chứng phôi sinh học: III/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: a/ Khái niệm : b/ Bằng chứng địa lí sinh vật học: IV/ Bằng chứng tế bào học: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ SINH HỌC TẾ BÀO - Giaûi phaãu : nhoùm maùu , boä NST, tinh truøng , nhau thai , kinh nguyeät ñaëc bieät ngöôøi vaø tinh tinh gioáng nhau 92% nucleâoâtit . IV/ Bằng chứng tế bào học: - Các loài sinh vật điều sử dụng chung một loại mã di truyền( mã bộ ba) dùng chung 20 loại axít amin. - Phân tích trình tự các axít amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các nuclêôtit trong cùng 1 gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa họ hàng các loài. => Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào cũng cho thấy các loài trên trái đất điều có chung tổ tiên. Câu 1 : Dạng vượn người nào dưới đây có mối quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất Vượn người Đười ươi Tinh tinh Khỉ đột A B C D Sai Đúng Sai Sai Câu 2: Dấu hiệu nào dưới đây ở người có quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật? Cấu tạo cơ thể người Cơ quan thoái hóa Quá trình phát triển phôi Hiện tượng lại giống Tất cả đều đúng A B C D E Sai Sai Sai Sai Đúng Học Bài. Trả Lời câu hỏi. - Những hạn chế của học thuyết Lamac- Ưu nhược điểm của học thuyết Đacuyn Chúc quí thầy cô một ngày vui vẻ !
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_24_cac_bang_chung_tien_hoa_ban.ppt