Bài giảng Số học Lớp 8 - Chương 3 - Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản mới)

Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Bước 1: Lập phương trình:

Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 13/04/2022 | Lượt xem: 115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Số học Lớp 8 - Chương 3 - Bài 6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Bản mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
§¹i sè líp 8 
 Giáo viên : Nguyễn Anh Dũng 
 Trường THCS Vũ Lễ - Bắc Sơn 
TIẾT 50 
 Gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph­¬ng tr×nh 
	 Trong thùc tÕ nhiÒu ®¹i l­îng biÕn ® æi phô thuéc lÉn nhau . NÕu kÝ hiÖu mét trong c¸c ®¹i l­îng Êy lµ x th × c¸c ®¹i l­îng kh¸c cã thÓ ®­ îc biÓu diÔn d­íi d¹ng mét biÓu thøc cña biÕn x. 
	 Gọi x (km/h) là vận tốc của một ô tô . Em hãy biểu diễn các nội dung sau dưới dạng biểu thức của biến x, để biểu thị : 
a) Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là :	 
5 x (km) 
Ví dụ 1 
b) Thời gian để ô tô đi được quãng đường 
100(km) là : 
1 . BiÓu diÔn mét ®¹i l­îng bëi biÓu thøc chøa Èn 
 Giả sử hàng ngày bạn Tiến dành x phút để tập chạy . Hãy viết biểu thức với biến x biểu thị : 
	a. Quãng đường Tiến chạy được trong x phút , nếu chạy với vận tốc trung bình là 180 m/ph. 
1 . BiÓu diÔn mét ®¹i l­îng bëi biÓu thøc chøa Èn 
?1 
b. Vận tốc trung bình của Tiến ( tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được quãng đường là 4500m. 
	 Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số . Hãy lập biểu thức biểu thị số tự nhiên có được bằng cách : 
	a. Viết thêm số 5 vào bên trái số x. 
Ví dụ : x = 12. 
+ Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số 12 ta có số mới bằng :  125 ( tức là 12 . 10 + 5). 
Ví dụ : x = 12. 
+ Viết thêm số 5 vào bên trái số 12 ta có số mới bằng : 512 ( tức là : 500 + 12 ) 
b. Viết thêm số 5 vào bên phải số x. 
1 . BiÓu diÔn mét ®¹i l­îng bëi biÓu thøc chøa Èn 
?2 
Ví dụ 2 ( bài toán cổ ) 
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn 
Ba mươi sáu con 
Một trăm chân chẵn 
Hỏi có bao nhiêu gà , 
bao nhiêu chó ? 
2. VÝ dô vÒ gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp 
ph­¬ng tr×nh . 
Gọi x(con ) là số gà 
( ĐK : x nguyên dương ; x < 36 ) 
Số chó là : 36- x(con ) 
Số chân gà là : 2x(chân) 
Số chân chó là : 4( 36-x )( chân ) 
Vì tổng số chân gà và số chân chó là 100 chân nên ta có phương trình : 
 2x +4( 36-x ) = 100 
b) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : 
Bước 1: Lập phương trình : 
Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số . 
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . 
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . 
Bước 2: Giải phương trình . 
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . 
 Giải : 
Gọi x(con ) là số gà , ( Điều kiện : x là số nguyên dương và x < 36). 
 Thì số chó là : 36 – x(con ) 
 Số chân gà là : 2x(chân) 
 Số chân chó là:4(36 - x)(chân ) 
Vì tổng số chân bằng 100, nên ta có phương trình :  2x + 4(36 - x) = 100 
 2x + 144 - 4x = 100 
	 -2x = 100 – 144 
	-2x = - 44 
 x = 22 
Ta thấy x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn . Vậy số gà là 22(con). Suy ra , số chó là 36 -22=14(con). 
2 . VÝ dô vÒ gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp 
ph­¬ng tr×nh . 
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó . 
?3 
Ví dụ 2 ( bài toán cổ ) 
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn 
Ba mươi sáu con 
Một trăm chân chẵn 
 Hỏi có bao nhiêu gà , bao nhiêu chó ? 
b) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : 
Bước 1: Lập phương trình : 
Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số . 
Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . 
Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . 
Bước 2: Giải phương trình . 
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . 
 Giải : 
Gọi x là số gà , ( Điều kiện : x là số nguyên dương và x < 36). 
 Thì số chó là : 36 – x 
 Số chân gà là : 2x 
 Số chân chó là:4(36 - x) 
Vì tổng số chân bằng 100, nên ta có phương trình :  2x + 4(36 - x) = 100 
 2x + 144 - 4x = 100 
	 -2x = 100 – 144 
	-2x = - 44 
 x = 22 
Ta thấy x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn . Vậy số gà là 22(con). Suy ra , số chó là 36 -14(con). 
2 . VÝ dô vÒ gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp 
ph­¬ng tr×nh . 
Chú ý : 
 Thông thường đề bài hỏi gì thì ta hay chọn trực tiếp điều đó làm ẩn . Nhưng cũng có trường hợp ta phải chọn một đại lượng chưa biết khác làm ẩn lại thuận lợi hơn . 
 Khi đặt điều kiện cho ẩn , nếu ẩn là con người , số cây , số con, đồ vật  thì điều kiện của ẩn phải nguyên dương . 
 - Nếu ẩn là vận tốc , thời gian , chiều dài  thì điều kiện phải dương 
Nếu ẩn là biểu thị một chữ số thì điều kiện cho ẩn là 0 ≤ x ≤ 9 
3. Luyện tập : 
Bài tập 34 (SGK-Tr.25) 
	 Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị . Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì được phân số mới bằng phân số . Tìm phân số ban đầu . 
Tóm tắt : 
 Mẫu số - tử số = 3 
 Tìm phân số ban đầu ? 
Tử + 2 
Mẫu + 2 
1 
2 
H­íng dÉn vÒ nh µ 
N¾m ch¾c c¸ch biÓu diÔn mét ®¹i l­îng bëi biÓu thøc chøa Èn . 
N¾m ®­ îc c¸c b­íc gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph­¬ng tr×nh , ® Æc biÖt lµ b­íc lËp ph­¬ng tr×nh . 
Lµm bµi tËp 35, 36 (SGK-25,26) 
BÀI HỌC KẾT THÚC 
CHÚC CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_8_chuong_3_bai_6_giai_bai_toan_bang_cac.ppt
Bài giảng liên quan