Đề thi chứng chỉ tin học quốc gia trình độ A (06-03-2005)
Câu 6 : Để tìm các tập tin có phần tên hai ký tự, ký tự đầu là G và phần mở rộng là DOC ta dùng :
a. G?.DOT c. G*.DOC
b. G?*.DOC d. Cả ba câu trên đều sai.
Câu 7 : Để tìm các tập tin có phần mở rộng là TXT và có ký tự đầu ở phần tên là A ta chọn :
a. A.TXT c. A*.*
b. A?.TXT d.A*.TXT.
Câu 8 : Trong hệ điều hành Windows tên tập tin được đặt tối đa bao nhiêu ký tự :
a. 8 ký tự c. 255 ký tự
b. 12 ký tự d.16 ký tự.
Câu 9 : Trong Windows Explorer để xem dung lượng của một folder ta phải :
a.Click phải chuột vào folder, chọn Delete.
b.Chọn Folder, chọn File \ Properties.
c. Click phải chuột vào Folder, chọn Properties.
d. Cả b và c đều đúng.
ĐỀ THI CHỨNG CHỈ TIN HỌC QUỐC GIA TRINH ĐỘ A Thời gian thi : 180 phút Ngày thi : 06-03-2005 Đề thi số : 1 Lưu ý : - Thí sinh lưu tập tin, thư mục vào ổ đĩa Z: để chấm điểm. Thí sinh không được mang tài liệu vào phòng thi. Đề thi gồm 3 phần. Bài thi được xem đạt nếu tổng cộng điểm của 3 phần >= 15 và điểm của mỗi phần phải đạt tối thiểu : Windows >= 3; Word + Powerpoint >= 3 và Excel >= 3. Phần I : Microsoft Windows. (10 điểm) Câu 1: Tạo cây thư mục như hình bên vào ổ đĩa Z: Câu 2 : Tìm 2 tập tin Notepad.exe, Calc.exe trong các ổ đĩa và sao chép 2 tập tin này vào folder Lop Hoc Ao. Câu 3 : Tạo Shortcut cho tập tin Notepad.exe vào folder Thu Dien Tu và đặt tên là Trinh Soan Thao Van Ban. Câu 4 : Sao chép folder Thu Dien Tu vào folder www.hcmut.edu.vn và đổi tên thành E-mail. Câu 5 : Tạo tập tin TRALOI.TXT tại thư mục gốc đĩa Z:, có nội dung trả lời cho các câu hỏi từ 6 đến 9 bên dưới. Thí sinh hãy chọn câu trả lời đúng nhất để ghi vào phần nội dung của tập tin TRALOI.TXT. Ví dụ : Câu 6 b đúng thì ghi vào nội dung tập tin TRALOI.TXT là : Câu 6b. Câu 6 : Để tìm các tập tin có phần tên hai ký tự, ký tự đầu là G và phần mở rộng là DOC ta dùng : a. G?.DOT c. G*.DOC b. G?*.DOC d. Cả ba câu trên đều sai. Câu 7 : Để tìm các tập tin có phần mở rộng là TXT và có ký tự đầu ở phần tên là A ta chọn : a. A.TXT c. A*.* b. A?.TXT d.A*.TXT. Câu 8 : Trong hệ điều hành Windows tên tập tin được đặt tối đa bao nhiêu ký tự : a. 8 ký tự c. 255 ký tự b. 12 ký tự d.16 ký tự. Câu 9 : Trong Windows Explorer để xem dung lượng của một folder ta phải : a.Click phải chuột vào folder, chọn Delete. b.Chọn Folder, chọn File \ Properties. c. Click phải chuột vào Folder, chọn Properties. d. Cả b và c đều đúng. Phần II : Microsoft Word và Microsoft Powerpoint. Microsoft Word ( 8 điểm ). Anh (Chị) hãy nhập định dạng văn bản sau và lưu vào thư mục gốc ổ đĩa Z:\ với tên tập tin là RJ-45.DOC C áp mạng RJ-45 có tám dây, chia làm bốn cặp, mỗi cặp hai dây xoắn lại với nhau ( nhằm chống nhiễu ). Để bấm dây chạy với tốc độ 10/100Mbps, chúng ta chỉ dùng hai cặp dây ( một cặp truyền, một cặp nhận). Đối với mạng tốc độ 100 Mbps với chế độ Full – Duplex ( truyền và nhận đồng thời ), cần dùng tất cả 4 cặp. Vì tất cả các cặp dây đều hoàn toàn giống nhau nên bạn có thể dùng bất kỳ cặp nào cho từng chức năng (truyền/nhận). Tuyệt đối không sử dụng một dây ở cặp này và một dây ở cặp khác để dùng cùng một chức năng. Dùng sai như vậy, hai dây truyền nhận sẽ gây nhiễu lẫn nhau, mạng vẫn chạy được, nhưng không đạt được tốc độ đỉnh 10/100 Mbps. Hơn nữa, kinh nghiệm cho thấy làm vậy sẽ bị lạc tính hiệu truyền khi đoạn dây quá 30 mét. Với dây mạng RJ-45, về lý thuyết bạn có thể dùng với độ dài 100 mét, nhưng thực tế, nó chỉ có thể truyền tốt trong phạm vi dưới 85 mét. B ấm dây 10/100 Mbps, bạn chỉ cần hai cặp, hai cặp còn lại bạn phải bỏ ra hoặc sắp đặt đúng theo qui cách bấm dây mạng 100 Mbps Full-Duplex. Tr6en thực tế, nếu bạn sắp đặt loạn xạ hai cặp dư này có thể làm cho card mạng bị điếc đặc hoặc câm như hến, vì card mạng không thể nhận biết chính xác là nó có thể dùng tốc độ nào cho loại dây này ( có vày loại card xịn cũng bịo trường hợp này ). H iện nay tất cả các loại card mạng đều hỗ trợ tốc độ 10/100 Mbps ( có loại chỉ hỗ trợ 100 Mbps mà không hỗ trợ 10 Mbps - bạn cần chú ý để không mua nhầm ). Nối qua Hub hay trực tiếp PC-PC đều đạt tốc độ 100Mbps. Cáp nối trực tiếp hai máy PC với nhau : Cặp1 Cặp2 Cặp 3 Cặp4 Đầu 1 1 – 2 3 – 6 4 – 5 7 – 8 Đầu 2 3 – 6 1 – 2 7 – 8 4 – 5 Cáp nối PC qua Hub : Cặp1 Cặp2 Cặp 3 Cặp4 Đầu 1 1 – 2 3 – 6 4 – 5 7 – 8 Đầu 2 1 – 2 3 – 6 4 – 5 7 – 8 Orange/White Orange Blue Blue/White Green Brown Brown/White Green/White 10Base T Standard Patch Cable 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 10Base T CrossOver Cable 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 Sơ đồ bấm cáp chéo để nốI PC qua PC Sơ đồ bấm cáp thẳng để nốI PC qua Hub PHẠM KIM NGÂN ( Cty ANDI) Yêu cầu : Khổ giấy A4, margins : left : 2 cm, right : 2 cm, top ; 1.5 cm, bottom : 2 cm, header : 1.5 cm, footer 1.5 cm. B . Microsoft Powerpoint ( 2 điểm ) Cho 2 khung slide sau : Căn cứ vào bảng số liệu sau để vẽ biểu đồ cho slide 1 : Giỏi Khá Tb Yếu Lớp 8A1 12 15 10 5 Lớp 8A2 15 24 7 6 Lớp 8A3 8 22 10 9 Slide 1: Slide 2 : Yêu cầu : Anh (Chị) hãy nhập và trình bày 2 slide này tương tự như hình mẫu. Tạo hiệu ứng chuyển tiếp slide (slide transition) bất kỳ cho 2 slide. Lưu tập tin vào thư mục gốc ổ đĩa Z:\ với tên là BIEUDO.PPT Phần III : Microsoft Excel (10 điểm) Cho bảng tính sau đây BẢNG ĐIỂM HỌC SINH Stt Họ và Tên Ngày Sinh Toán Lý Hóa Sinh ĐTB Xếp Loại Phần Thưởng 1 Trần Minh 6/22/1990 8.3 7.6 9.2 8.3 2 Nguyễn Ngọc 6/27/1991 6.0 8.0 5.7 7.8 3 Trịnh Sơn 7/11/1991 9.0 3.7 6.4 8.5 4 Phan Tuấn 7/15/1990 7.5 5.7 6.7 6.7 5 Bùi Long 8/1/1992 4.8 4.8 7.4 6 Phạm Hoa 8/1/1991 6.5 9.1 6.7 8.9 7 Lê Lan 8/5/1990 7.0 3.9 7.5 5.4 8 Lưu Luyến 8/7/1991 8.0 8.4 7.6 8.4 9 Quách Hùng 8/20/1991 2.0 8.4 4.7 10 Khưu Giang 8/25/1992 6.0 3.6 4.8 3.6 Bảng điều kiện : Bảng Thống Kê Số Lượng Điều kiện Loại Giỏi Khá Tb Yếu Có 5 môn từ 8,0 trở lên, các môn còn lại từ 6,5 trở lên. Giỏi Có 5 môn từ 6,5 trở lên, các môn còn lại từ 5,0 trở lên. Khá Có 5 môn từ 5,0 trở lên, các môn còn lại từ 3,5 trở lên. Tb Các trường hợp còn lại Yếu Anh (Chị) hãy nhập nội dung và định dạng bảng tính, sau đó thực hiện các yêu cầu bên dưới và lưu vào thư mục gốc ổ đĩa Z:\ với tên là XEPLOAI.XLS Lưu ý : Nếu học sinh nào có một môn không có điểm thì đánh dấu “X” váo cột ĐTB và Xếp Loại. Yêu cầu : Đổi tên Sheet hiện hành thành tên XEPLOAI_HKI. Chèn vào giữa cột Sinh và ĐTB các cột : Văn, Sử, Địa. Sau đó tự tay điền điểm (có giá trị từ 0 đến 10) váo các cột này. Tính cột ĐTB: Văn, Toán có hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1 và làm tròn đến 2 số lẻ. Tính Xếp Loại căn cứ vào điểm các môn và bảng điều kiện. Phần thưởng : Nếu có loại Giỏi thì được 15 quyển tập, loại Khá thì được 5 quyển. Tính bảng thống kê trên và vẽ đồ thị dạng PIE cho hiển thị nhãn (label) và tỉ lệ phần trăm của từng loại tổng số học sinh, để biểu diễn số liệu thống kê này. Sắp xếp bảng tính giảm dần theo ĐTB và tên theo thứ tự từ A đến Z. Thiết lập điều kiện rút trích và rút trích ra những học sinh có loại Giỏi và Khá. --- Hết ---
File đính kèm:
- De Thi.doc