Bài giảng Đại số Lớp 6 - Chương 2 - Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Nguyễn Văn Dũng
Cho a,b Z, a ? b: a nhỏ hơn b ,kí hiệu là a < b (hay b lớn hơn a,kí hiệu b > a)
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Khái niệm: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.Kí hiệu là: | a| (đọc là “giá trị tuyệt đối của a”)
Nhận xét :
+Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)
+Trong hai số nguyên âm ,số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
+Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau
nhiƯt liƯt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vỊ dù giê th¨m líp Gi¸o viªn thùc hiƯn :NguyƠn V¨n Dịng Kiểm tra bài cũ a) Tập hợp Z các số nguyên gồm những số nào ? b) Cho các số : -6 ; 4 ; +15 ; -9 ; 0 ; -12 ; 1,5 ; Điền vào chỗ () sau để được khẳng định đúng : + Các số nguyên dương là : . + Các số nguyên âm là : .. + Số .. không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương . c) Tìm số đối của số 0 ; 11 ; -11 4 ; +15 -6 ; -9 ; -12 0 Số đối của số 0 là 0;của số 11 là -11; của số -11 là 11 Tiết 42.Bài 3.Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 1.So sánh hai số nguyên Cho a,b Z, a ≠ b: a nhỏ hơn b , kí hiệu là a a) Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b Bài tập Xem trục số nằm ngang.Điền các từ : bên phải , bên trái , lớn hơn , nhỏ hơn hoặc các dấu :’”” vào chỗ trống dưới đây cho đúng . a)Điểm -4 nằm điểm -2 nên -4-2,và viết -4 -2. b) Điểm 2 nằm điểm -3 nên 2-3,và viết 2 -3. c) Điểm -2 nằm điểm 0 nên -20,và viết -2 0. bên trái nhỏ hơn < bên phải lớn hơn > bên trái nhỏ hơn < Tiết 42.Bài 3.Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 1.So sánh hai số nguyên Cho a,b Z, a ≠ b: a nhỏ hơn b , kí hiệu là a a * Chú ý : SGK Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b ( lớn hơn a và nhỏ hơn b).Khi đó , ta cũng nói a là số liền trước của b . Nhận xét : - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào . Điền các dấu “ “ thích hợp vào ô trống : a)2 .7 b) -2..-7 c)-4 .. 2 d)-6 0 e)0 ..3 g)10..-10 < > < < > < * Nhận xét : SGK Bài tập Tiết 42.Bài 3.Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 1.So sánh hai số nguyên Cho a,b Z, a ≠ b: a nhỏ hơn b , kí hiệu là a a * Chú ý : SGK Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. * Nhận xét : SGK 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Khái niệm : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.Kí hiệu là : | a| ( đọc là “ giá trị tuyệt đối của a”) + Trên trục số , ta có điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị.Ta nói giá trị tuyệt đối của số 3 là 3.Kí hiệu |3| = 3. + Tương tự , điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị .Ta nói giá trị tuyệt đối của số -3 là 3.Kí hiệu |-3| = 3. Bài tập Tìm khoảng cách từ mỗi điểm : 1;-1 ; -4; 4; -3; 0 đến điểm 0 và tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số đó . Giải : |1| = 1 |-1| = 1 |-4| = 4 |4| = 4 |-3| = 3 |0| = 0 Tiết 42.Bài 3.Thứ tự trong tập hợp các số nguyên 1.So sánh hai số nguyên Cho a,b Z, a ≠ b: a nhỏ hơn b , kí hiệu là a a * Chú ý : SGK Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. * Nhận xét : SGK 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Khái niệm : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.Kí hiệu là : | a| ( đọc là “ giá trị tuyệt đối của a”) Nhận xét : + Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó . + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó ( và là một số nguyên dương ) + Trong hai số nguyên âm , số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn . + Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau * Nhận xét :SGK HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc các khái niệm , nhận xét đã học . Xem lại các bài tập đã làm trên lớp . Làm các bài tập còn lại trong SGK trang 73 và các bài 19;21;23;24 SBT trang 57. Hướng dẫn bài 15: Trước hết cần tìm GTTĐ của hai số đó rồi mới so sánh . Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 3 tiết sau luyện tập . Bài tập khó : Tìm số nguyên x, biết : |x+1| = 5,với x ≥ 0. Tiết học kết thúc . Chúc quý thầy cô và các em sức khỏe và hạnh phúc . Hẹn gặp lại 1.So sánh hai số nguyên 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Tiết 42.Bài 3.Thứ tự trong tập hợp các số nguyên + Trên trục số , ta có điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị.Ta nói giá trị tuyệt đối của số3 là 3.Kí hiệu |3| = 3. + Tương tự , điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị .Ta nói giá trị tuyệt đối của số -3 là 3.Kí hiệu |-3| = 3. Khái niệm:Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.Kí hiệu là | a| ( đọc là “ giá trị tuyệt đối của a”) ?4.Tìm giá trị tuyệt đối của các số : 1 ; -1 ; -5 ; 5 ; -3 ; 2. Nhận xét : + Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó . + Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó ( và là một số nguyên dương ) + Trong haio số nguyên âm , số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thgì lớn hơn . + Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_6_chuong_2_bai_3_thu_tu_trong_tap_hop_c.ppt