Giáo án Sinh 7 kỳ 1

Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.

- Kỹ năng hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.

2. HS: Đọc trước bài mới.

 

doc72 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh 7 kỳ 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
bị một con cá chép. 
Kẻ trước bảng 1 SGK trang 103.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần:15
Tiết:30-31
Ngày soạn:25/11/2012
Ngày dạy:
 	 THỰC HÀNH: MỔ CÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ
- Phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng: mổ động vật có xương sống, trình bày mẫu mổ, làm việc hợp tác theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ
- Giáo dục đức tính: nghiêm túc, cẩn thận, chính xác 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: - Cá chép nhỏ hoặc cá diếc
	 - Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim
	 - Tranh vẽ hình 32.1 và 32.3 sgk
	 - Mô hình não cá hoặc mẫu nào mổ sẵn
2. HS: - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 con cá chép hoặc cá giếc, khăn lau, xà phòng
	 - HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC:
H. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn?
3. Bài mới.
Mở bài
Hoạt động 1:Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV Phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành
- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài thực hành
- Đại diện nhóm nhận dạng dụng cụ của nhóm
Hoạt động 2: Nội dung thực hành
1. Cách mổ
GV Trình bày kĩ thuật mổ (sgk T106)
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 3.1)
GV Cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của GV 
- Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
GV Hướng dẫn HS xác định vị trí của nội quan
GV Yêu cầu HS quan sát cấu tạo trong
H. Nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan -> điền bảng sgk T107
- HS gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như sgk)
- Quan sát bộ xương cá (hình 32.2)
- Quan sát mẫu bộ não cá
2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu
Hoạt động 3: Thu hoạch
GV Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
GV Quan sát việc thực hiện viết tường trình ở từng nhóm
GV Chấn chỉnh những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan
GV Thông báo kiến thức chuẩn
- HS trao đổi nhóm -> điền vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
- Mỗi nhóm báo cáo nhận xét về một cơ quan, các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót
Các nội quan của cá
Tên cơ quan
Nhận xét và nêu vai trò
- Mang
- Tim
- Thực quản, dạ dày, ruột, gan
- Bóng bơi
- Thận
- Tuyến sinh dục, ống sinh dục
- Bộ não
- Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá mang gần các xương cung mang có vai trò trao đổi khí
- Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máuvào động mạch ă giúp cho sự tuần hoàn máu
- Phân hoá rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn
- Trong khoang thân, sát cột sống giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước
- Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài
- Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dái tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản
- Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống. Điểu khiển, điều hoà hoạt động của cá
4. Nhận xét - đánh giá:
- GV nhận xét từng mẫu mổ: Mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp
+ Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
+ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập cảu các nhóm
- GV cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- GV cho các nhóm dọn vệ sinh
5. DẶN DÒ: Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức. chuẩn bị truwocs các bảng phụ trong bài ôn tập động vật không xương sống, hôm sau ôn tập chuẩn bị thi học kỳ 1. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ký duyệt:
Tuần 16
Tiết: 32
Ngày soạn: 2/12/2012
Ngày dạy:
Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh và giác quan, hệ bài tiết, sự sinh sản
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kỹ năng : 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động trong nhóm.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Tranh cấu tạo trong của cá chép. Tranh vẽ não cá. Sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập thảo luận.
Các bộ phận của ống tiêu hoá
 Chức năng
 1
2
3
4
5
6
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi
H. Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
H. Nêu chức năng của từng loại vây cá?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm 
 3. Bài mới.
Mở bài: Ở bài trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với môi trường dưới nước, và lối sống tự do bơi lôi. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của cá chép, để thấy được mức độ tiến hoá trong cơ thể của các loài động vật.
HOẠT ĐỘNG 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1/ Tiêu Hoá:
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ trả lời câu hỏi:
H. Nêu rõ các thành phần của hệ tiêu hoá mà em biết và thử xác định chức năng của mỗi thành phần?
* Gv cung cấp thêm thông tin tuyến tiêu hoá.
H. Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
H. Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Gv cho Hs giải thích ht xảy ra ở hình 33.4 Sgk
- Gv cung cấp thêm thông tin: Bóng hơi thông với thực quản nhưng sự phồng dẹp của bóng hơi không phải do cá đớp hay nhả không khí mà do thành trong của bóng hơi có nhiều mạch máu và các đám Tb tuyến khí có khả năng hấp thụ hoặc tiết ra khí làm bóng hơi xẹp hay phồng, tạo điều kiện cho cá chìm nổi dễ dàng.
2/ Tuần hoàn và hô hấp.
- Gv cho Hs thảo luận:
H. Cá hô hấp bằng gì?
H. Hãy giải thích hiện tượng: Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
H. Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- Gv yêu cầu Hs quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn à thảo luận:
H. Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn. 
 Từ cần điền: 1- TN, 2- TT, 3- ĐM chủ bụng, 4- các MM mang, 5- ĐM chủ lưng, 6- MM các cơ quan, Tm bụng, 8- TN.
3/ Hệ bài tiết. Gv nêu câu hỏi:
H. Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
- Hs quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát à thảo luận nhómà hoàn thành câu trả lời.
Nêu được:
+ Cơ quan tiêu hoá của cá chép có sự phân hoá rõ rệt: Thực quản, dạ dày, ruột, gan tham gia vào sự tiêu hoá thức ăn.
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất D2 ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
+ Hs giải thích: 
“ thí nghiệm về vai trò của bóng hơi” khi bóng hơi thay đổi thể tích: phồng to giúp cá nổi lên (A), thu nhỏ khi chìm sâu dưới nước (B)
- Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận 
- Hs quan sát tranh, đọc kĩ chú thíchà xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máuà thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm điền từà nhóm khác bổ sung.
- Hs nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời.
I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
 Cơ quan tiêu hoá có sự phân hoá thành các bộ phận:
+ Ống tiêu hoá: Miệng®hầu® thực quản ® dạ dày ® ruột ® hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: gan và tuyến ruột.
- Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
* Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp.
 - Hô hấp: Cá hô hấp bằng mang,lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu->trao đổi khí.
- Tuần hoàn: +Tim hai ngăn:1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể đỏ tươi.
3. Bài tiết
Gồm 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
HOẠT ĐỘNG 2: Thần kinh và giác quan của cá
Mục tiêu: 	- HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.
- Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép.
	 - Biết được vai trò các giác quan của cá. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tinà quan sát hình 33.2, 33.3 Sgk và mô hình nãoà trả lời câu hỏi:
H. Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
H. Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
H. Nêu vai trò của các giác quan?
H. Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- Hs đọc thông tinà quan sát hìn 33.2, 33.3 Sgk
à thảo luận nhómà thống nhất ý kiến trả lời.
+ HTK: - TW thần kinh: Não và tuỷ sống.
 - Dây TK: đi từ TK TWà các cơ quan. 
+ Cấu tạo não cá: ( 5 phần)
- Não trước: kém phát triển.
- Não trung gian
- Não giữa: Lớn; Trung khu thị giác.
- Tiểu não: Phát triển: Phối hợp các cử động 
 phức tạp.
- Hành tuỷ: điều khiển nội quan.
+ Giác quan: 
- Mắt: Không có mí nên chỉ nhìn gần.
- Mũi: Đánh hơi tìm mồi.
- Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ 
 dòng nước, vật cản. 
- Hs dựa kiến thức để trả lời. 
II. Thần kinh và giác quan của cá.
- Hệ thần kinh Hình ống gồm:
+Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+Dây thần kinh: i từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
-Cấu tạo não cá:(5 phần)
+Não trước:kém phát triển.
+Não trung gian.
+Não giữa: ớn,trung khu thị giác.
+Tiểu não:phát triển, phối hợp các cử động phức tạp.
+Hành tuỷ:điều khiển nội quan.
Giác quan:
+Mắt:không có mí nên chỉ nhìn gần.
+Mũi:đánh hơi,tìm mồi
+Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4 CỦNG CỐ:
HS: Đọc phần ghi nhớ SGKK 
GV: Sử dụng thêm câu hỏi
H. Nêu những đặc điểm cấu tạo trong giúp cá thích nghi với môi trường sống dưới nước ? 
H. Vai trò của nghề nuôi cá ở nước ta và địa phương em?
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
5 DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: 
Học bài theo câu hỏi và kết luận trong Sgk.
Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
Ký duyệt:

File đính kèm:

  • docsinh 7.doc
Bài giảng liên quan